仅商会会员可加入Wechat: CBA_SG - FaceBook: www.facebook.com/cbah.org.vn/

2015-06-03) 2014年VS 2005年《投资法》(重点摘要版)

2014年VS 2005年《投资法》(重点摘要版)

Luật đầu tư 2014 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2015

2014《投资法》自2015/07/01起生效

 

Luật đầu tư 2005

2005《投资法》

Luật đầu tư 2014

2014《投资法》

1.   Ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện

限制投资产业

Hiện có 386 ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

 

 

目前有386个限制投资产业。

Có 267 ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 của Luật).

267个产业。(本法附录4规定之限制投资产业目录)

2.   Ngành nghề cấm đầu tư, kinh doanh

禁止投资产业

Có 4 ngành nghề  (Điều 30)

4个产业(本法第三十条)

6 ngành nghề

6个产业

3.   Thời gian xin cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

申请、变更投资许可证之时间

Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ và hợp lệ, đối với việc cấp mới, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

 

自收到完整及符合要求的文件之日起45日内。

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ và hợp lệ, đối với việc cấp mới, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

自收到完整及符合要求的文件之日起15日内。

4.   Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

投资成立经济组织

Nhà đầu tư nước ngoài ln đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án đầu tư và làm thủ tục đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

 

 

外国投资商首次在越开展投资,必须具有投资项目,且向投资登记管理机关申请投资许可证。投资许可证同时是营业执照。

 

  Trên Giấy chứng nhận đầu tư thể hiện song song là nội dung đăng ký kinh doanh và nội dung dự án đầu tư.

 

投资许可证上同时显示营业内容及投资项目内容。

Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư, sau đó đăng ký thành lập doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh.

成立经济组织前,外国投资商必须具有投资项目,且向投资登记管理机关申请投资许可证,其后在登记管理处成立公司。

 

  Tách biệt hoàn toàn giữa nội dung đăng ký kinh doanh và nội dung dự án đầu tư. Trên giấy chứng nhận đầu tư chỉ thể hiện nội dung dự án đầu tư.

明确划分投资项目内容和营业内容。投资许可证只显示投资项目内容。

5.   Thủ tục đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước

国内投资项目办理手续

-         Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, thì nhà đầu tư làm thủ tục dăng ký đầu tư theo mẫu tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh.

非属限制投资产业,且投资资金达150亿至3000亿越盾的国内投资项目,必须向省级投资登记管理机关办理手续。

-         Dự án đầu tư trong nước có quy mô từ 15 tỉ đồng trở lên hoặc thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì phải xin giấy chứng nhận đầu tư. 

 

 

 

凡属限制投资产业,或投资额达150亿越盾以上的内资项目,投资商必须依法申请投资许可证。

-         Dự án của nhà đầu tư trong nước không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận dăng ký đầu tư. Tuy nhiên nếu có nhu cầu, nhà đầu tư có quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

 

 

国内投资项目不必申请投资许可证。若有要求,投资商仍可申请投资许可证。

 

-         Dự án của nhà đầu tư trong nước sẽ không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và doanh nghiệp chỉ cần hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là đủ.

国内投资商不必申请投资许可证,只须按照营业执照开展经营活动。

6.   Thủ tục đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài

国外投资项目办理手续

-         Tất cả các dự án đầu tư có vốn nước ngoài (dù chỉ là 1% vốn điều lệ) cũng phải thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy phép kinh doanh.

 

 

 

 

 

外国投资者只持有1%的股份,也要依法办理投资许可证申请手续。投资许可证同时是营业执照。

 

 

 

 

 

 

 

-         Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hay pháp nhân nắm giữ 51% vốn điều lệ trở lên trong doanh nghiệp Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hay pháp nhân nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ trong doanh nghiệp Việt Nam thì vẫn được xem là nhà đầu tư trong nước.

外国个人投资者或法人在企业注册资本和资产中所占股份为51%以上,必须依法办理投资执照申请手续。 若所占股份为51%以下,则被视为越资企业。

Quy trình thực hiện thủ tục đầu tư và thành lập Doanh nghiệp của Nhà đầu tư nước ngoài:

Chấp thuận chủ trương –> Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư -> Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

 

外商投资企业手续办理程序:

核发投资计划书->签发投资许可证->签发营业执照

 

 

投资法答疑题

 

问题1:外商在企业注册资本和资产中所占股份为51%以上,才能采用外商投资企业手续办理程序。如果外商资金为50.5%,该公司是外资公司还是越资公司?

答:该公司是越资公司

问题2:有一家越资企业,其营业执照中的经营范围涉及到近20个行业,但外商合资后,营业执照中原有的一些行业被删除。越南政府说明由于营业执照中的一些行业不符合越南加入WTO签订的一些协议。不属于越南加入WTO签订协议中的行业都被删除吗,如电器维修行业?

答:被删除的行业或者不属于越南加入WTO签订协议,或这些行业需经越南法律机构的审核。

问题3:按照2015年的法律规定,有65%外资股份以上就可以控制50%公司资产,但新法律规定51%股份可以控制所有资产,那这家公司需不需要调整公司章程?

答:关于企业资产管理内容属于企业法,而不是投资法。

问题4贸易企业的外资合资比例有限制吗?如一家贸易公司所进口的货物并分配给越南销售代理或越南小规模的加工厂,那这类公司的外资合资比例有限制吗?

答:一般情况没有限制,但对于若干行业就有限制如零售行业。如要开办第二个零售店需经越南工贸部及当地省市经济管理委员会批准。另外,以上所提的贸易公司所进口的货物若不属于有限制或禁止的种类,其公司的合资比例没有限制。

问题6:100%外资贸易企业与100%越南贸易企业的税务和税率政策有区别吗?

答:没有

问题7如不属于禁止行业名录,也不属于有限制行业名录中的行业,外国投资者是否都可以进行投资?

答:是

 

资料来源:胡志明市中国商会秘书处

 

 

欢迎全体会员加入胡志明市中国商会QQ(群号:334146785),同时请跟周边的中国同胞推荐、介绍加入胡志明市中国商会微信平台(cbah108),让大家第一时间享受我会每天发布的准确、快讯信息。

秘书处联系方式:

邮箱:cbah108@cbah.org.vn,cbah109@cbah.org.vn,

   cbah110@cbah.org.vn,admin@cbah.org.vn

电话:08-6264 1027-28

传真:08-6264 1029

网站:www.cbah.org.vn

Facebook: www.facebook.com/cbah.org.vn

 

 Bản để in  Lưu dạng file  Gửi tin qua email

理 事 单 位